SÂM TAM THẤT VIỆT NAM
Tác dụng chữa bệnh của Sâm Tam Thất: Theo Đông y, Sâm Tam Thất có vị ngọt hơi đắng, tính ôn, có tác dụng hóa ứ, cầm máu, tiêu...
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH CỦA SÂM TAM THẤT:
Theo Đông y, Sâm Tam Thất có vị ngọt hơi đắng, tính ôn, có tác dụng hóa ứ, cầm máu, tiêu sưng, giảm đau. Trong thời gian dùng Tam Thất để cầm máu, bệnh nhân không được sử dụng gừng, tỏi và các chế phẩm có gừng, tỏi.
SÂM TAM THẤT VIỆT NAM
Theo Y học hiện đại, sâm Tam Thất có các tác dụng sau:
- Cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng: Chữa các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng), tiêu máu ứ (do phẫu thuật, va đập gây bầm tím phần mềm).
- Kích thích hệ miễn dịch.
- Tác dụng với thần kinh: Dịch chiết rễ Tam Thất có tác dụng gây hưng phấn thần kinh. Nhưng dịch chất chiết lá Tam Thất lại có tác dụng ngược lại: kéo dài tác dụng của SP an thần.
- Giảm đau: Dịch chiết của rễ, thân lá Tam Thất đều có tác dụng giảm đau rõ rệt.
Sau đây là một số bài đông y có Tam Thất:
- Chữa thống kinh (đau bụng trước kỳ kinh): Ngày uống 5 g bột Tam Thất, uống 1 lần, chiêu với cháo loãng hoặc nước ấm.
- Phòng và chữa đau thắt ngực: Ngày uống 3 - 6 g bột Tam Thất (1 lần), chiêu với nước ấm.
- Chữa thấp tim: Ngày uống 3 g bột Tam Thất, chia 3 lần (cách nhau 6 - 8 giờ), chiêu với nước ấm. Dùng trong 30 ngày.
- Chữa các vết bầm tím do ứ máu (kể cả ứ máu trong mắt): Ngày uống 3 lần bột Tam Thất, mỗi lần từ 2 - 3 g, cách nhau 6 - 8 giờ, chiêu với nước ấm.
- Chữa đau thắt lưng: Bột Sâm Tam Thất và bột hồng nhân sâm lượng bằng nhau trộn đều, ngày uống 4 g, chia 2 lần (cách nhau 12 giờ), chiêu với nước ấm. SP cũng có tác dụng bồi bổ sức khỏe cho người suy nhược thần kinh, phụ nữ sau sinh, người mới ốm dậy.
- Chữa bạch cầu cấp và mạn tính: Đương quy 15 - 30 g, xuyên khung 15 - 30 g, xích thược 15 - 20 g, hồng hoa 8 - 10 g, Tam Thất 6g, sắc lấy nước uống.
DS Trần Xuân Thuyết, Sức Khỏe & Đời Sống
Lưu ý: Sản phẩm là Thực phẩm chức năng không thay thế tác dụng chữa bệnh